SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG
TRỌT& BVTV
Số: 52/TB - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 26 tháng 12 năm 2018
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 20 tháng 12 năm 2018 đến ngày 26
tháng 12 năm 2018)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 20,5 - 22,50 C;
Cao 25 - 270C; Thấp 16- 180C.
Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng
của không khí lạnh nên đêm và sáng sớm trời
chuyển rét, có mưa rào rải rác, ngày trời
nắng; cuối kỳ do không khí lạnh suy yếu nhiệt độ
tăng nhanh thời tiết se lạnh về đêm và sáng sớm; trưa chiều nắng mạnh hơn và cảm giác hanh khô tăng
lên nhiều. Độ ẩm ít thay đổi. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Ngô đông
|
Diện tích: 7.177 ha
|
Sinh trưởng : Chín sữa -
chín sáp - chín
|
- Rau đông
|
Diện tích: 4.912 ha
|
Sinh trưởng : Cây con -
PTTL - TH
|
- Chè
|
Diện tích: 16.300 ha
|
Sinh trưởng: Đốn
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: Chín - thu hoạch
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên ngô đông:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,0 - 6,7%, cao
8,0 - 18,0%; diện tích nhiễm 105,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao, Thanh
Thủy, Yên Lập; tăng so với CKNT 78,5 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Tỷ
lệ hại phổ biến 3,3 - 8,0%, cao 10 - 13,3%; diện tích nhiễm 46,4 ha (Chủ yếu
nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy, Tam Nông; tăng so với
CKNT 16,4 ha.
-
Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 0,4%, cao 2,4 - 4,0%; diện tích bị hại 3,9 ha
(Chủ yếu hại nhẹ) tại Việt Trì; giảm so với CKNT 12,1 ha.
2. Trên rau:
- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến
0,5 - 2,4 con/m2, cao 3,0 - 7,0 con/m2; diện tích nhiễm 98,2 ha
(Nhiễm nhẹ 75,5 ha, trung bình 22,7 ha) tại Việt Trì, Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh
Sơn, Phú Thọ, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 50,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 8,0 ha.
- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,7 - 3,3%, cao 5,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 47,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh Sơn, Tam Nông, Lâm Thao, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 30,6 ha.
- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 2,2
- 5,6 con/m2, cao 9,0 - 12 con/m2; diện tích nhiễm 12,5 ha
(Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Việt Trì; giảm so với CKNT 45 ha.
- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến 2,7
- 6,0 con/m2, cao 8,0 - 15 con/m2; diện tích nhiễm 3,45 ha
(Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Việt Trì; giảm so với CKNT 1,6 ha.
Ngoài ra: Rệp, bệnh đốm vòng,
thối nhũn vi khuẩn hại rải rác.
3. Trên cây ăn quả: Bệnh loét sẹo, chảy
gôm gây hại rải rác trên cây bưởi.
4.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại
nhẹ. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục
bộ trên keo.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa
xuân sớm: Ốc bươu vàng gây hại rải rác.
2. Mạ xuân: Bệnh sinh lý, rầy các loại hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
3. Trên cây ngô đông: Sâu đục thân, bắp, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại nhẹ. Chuột
hại cục bộ.
4. Trên cây
rau: Sâu
xanh, bọ nhảy, rệp, sâu tơ, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn vi khuẩn hại rải rác.
5. Trên cây
chè:
Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
6. Trên cây ăn quả: Bệnh loét sẹo, chảy
gôm gây hại rải rác trên cây bưởi.
7.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại
nhẹ. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục
bộ trên keo.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ
LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên mạ xuân: Điều tra phát hiện thu thập mẫu và phòng trừ
kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh lùn sọc đen phương Nam
và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh vàng lụi (vàng lá di động).
+ Thực
hiện biện pháp xử lý hạt giống trước khi gieo mạ. Tiến hành che phủ nilon cho
mạ đúng kỹ thuật, vừa ngăn rầy tiếp xúc với mạ vừa có tác dụng tránh rét cho
mạ.
+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
2. Trên ngô
đông: Tích
cực diệt chuột bằng mọi biện pháp kỹ thuật để đảm bảo năng suất cuối vụ.
3. Trên
rau: Tập
trung chăm sóc, bón phân cho rau theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng
biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có
mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh
mục đăng ký cho rau, trong đó lưu ý:
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Catex 1.8 EC (3.6 EC), Pesieu 500SC, Emaben 2.0 EC,…
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2
(giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Dompas 20SC, Comda
gold 5WG, Pesieu 500SC, Trutat 0.32EC,…
- Bệnh sương mai: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Zineb Bul 80WP,
Champion 77WP, Dipomate 80WP, Ortiva 560SC, Novistar 360WP, Thumb 0.5SL, DuPont
Kocide 46.1WG, Stifano 5.5SL,....
- Bệnh thối nhũn: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc
như: PN - balacide 32WP,
Starner 20WP, Oxycin 100WP, Visen 20SC, Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL, DuPontTM
Kocide 46.1 WG, Stifano 5.5SL, Saipan 2SL,..
4. Trên
chè: Chăm sóc chè qua đông. Phun phòng trừ những
diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
5. Trên cây
bưởi: Vệ
sinh vườn, cắt tỉa, bón phân sau thu hoạch.
Lưu ý: Chỉ
sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam,
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm
bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV
xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông
nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn
Trường Giang
|