SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV
Số: 02 /TB-TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 03
tháng 01 năm 2019
|
THÔNG BÁO
Tình hình sâu bệnh tháng 12/2018
Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 01/2019
I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 12/2018:
1. Trên cây ngô đông:
- Bệnh khô vằn: Diện tích
nhiễm 342,4 ha (Nhiễm nhẹ 323,3 ha, trung bình 19,1 ha) tại huyện Thanh Thủy, Tam Nông , Phù Ninh, Yên Lập, Cẩm Khê, Hạ Hòa,
Lâm Thao, Thanh Ba, Phú Thọ, Việt Trì; giảm so với
CKNT 41,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 19,1 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Diện
tích nhiễm 117,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy, Tam Nông, Thanh
Ba, Việt Trì; giảm so với CKNT 17,8
ha.
- Bệnh đốm lá lớn: Diện tích nhiễm 47,6 ha (Chủ yếu nhiễm
nhẹ) tại huyện Tam Nông, Thanh Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 1,0 ha.
- Chuột: Diện tích bị hại 31,3 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại
huyện Việt Trì, Phù Ninh; giảm so với CKNT 11,8 ha.
- Bệnh đốm lá nhỏ: Diện tích nhiễm 12,2 ha (Chủ yếu nhiễm
nhẹ) tại huyện Lâm Thao, Phú Thọ; giảm so với CKNT 23,9 ha.
2. Trên cây rau:
- Sâu xanh:
Diện tích nhiễm 178,1 ha (Nhiễm nhẹ 154,9 ha, trung bình 23,2 ha) tại huyện Lâm
Thao, Phù Ninh,Thanh Sơn, Tam Nông, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Phú Thọ, Việt Trì; tăng so
với CKNT 93,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 25,4 ha.
- Bệnh sương mai: Diện tích nhiễm
68,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Tam Nông, Lâm Thao, Việt Trì, Phù
Ninh, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 28,3 ha.
- Bọ nhảy: Diện tích nhiễm 45,8
ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Cẩm Khê, Việt Trì, Lâm Thao, Phú Thọ, Tam Nông;
giảm so với CKNT 6 ha.
- Sâu tơ: Diện tích nhiễm 11,7 ha
(Nhiễm nhẹ 10,7 ha, trung bình 1,0 ha) tại Lâm Thao,Tam Nông, Việt Trì; giảm so
với CKNT 0,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,0 ha.
- Bệnh thối nhũn vi khuẩn: Diện
tích nhiễm 7,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Việt Trì; tăng so với CKNT 2,8 ha.
3. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 206,8 ha (Chủ yếu nhiễm
nhẹ) tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 6,7 ha.
- Rầy xanh: Diện tích nhiễm
148,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Tân Sơn; tăng so với CKNT 148,2
ha.
- Bọ xít muỗi: Diện tích
nhiễm 122,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn; giảm so với CKNT 67,2 ha.
4. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo
gây hại rải rác trên cây bưởi.
5 . Trên cây lâm nghiệp: Bệnh
khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng
hại nhẹ. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc
gây hại cục bộ trên keo.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 01/2019:
1. Trên lúa xuân sớm: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý gây hại rải
rác.
2. Mạ xuân: Bệnh sinh lý, rầy các loại hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, rệp, sâu tơ, bệnh sương
mai, bệnh thối nhũn vi khuẩn hại rải
rác.
4. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Bệnh loét sẹo, chảy
gôm gây hại rải rác trên cây bưởi.
6.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại
nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên
keo.
III/ BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:
1. Trên lúa xuân sớm và
xuân trung: Cần lưu ý ốc bươu vàng, bệnh sinh lý; phun trừ rầy trước khi cấy đề ngăn
ngừa bệnh virus gây hại.
2. Trên mạ xuân muộn: Tiến hành xử lý hạt giống
trước khi gieo bằng một số loại thuốc trừ rầy nội hấp (ví dụ: Actara 25 WG,
Virtako 1.5 RG, Hichespro 500 WP, Admaire 050 EC, Enaldo 40 FS, Gaucho 600 FS,
...) để ngăn ngừa bệnh virus, bệnh lùn sọc đen gây hại.
Điều tra phát
hiện thu thập mẫu và phòng trừ kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới
truyền bệnh Lùn sọc đen và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh Vàng lụi
(vàng lá di động).
+ Tiến hành che
phủ nilon cho mạ đúng kỹ thuật, vừa ngăn rầy tiếp xúc với mạ vừa có tác dụng
tránh rét cho mạ.
+ Tích cực diệt chuột bằng
biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
- Lưu ý: Không chỉ đạo bà
con nông dân gieo mạ và cấy khi nhiệt độ xuống dưới 15oC.
2. Trên rau: Tập trung chăm sóc, bón
phân cho rau theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý
dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ
bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho
rau, trong đó lưu ý:
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Catex 1.8 EC (3.6 EC), Pesieu 500SC, Emaben 2.0 EC,…
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây
con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Dompas 20SC, Comda gold 5WG, Pesieu 500SC, Trutat 0.32EC,…
- Bệnh sương mai: Phun khi
bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Zineb Bul 80WP, Champion
77WP, Dipomate 80WP, Ortiva 560SC, Novistar 360WP, Thumb 0.5SL, DuPont Kocide
46.1WG, Stifano 5.5SL,....
- Bệnh thối nhũn: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc
như: PN - balacide 32WP,
Starner 20WP, Oxycin 100WP, Visen 20SC, Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL, DuPontTM
Kocide 46.1 WG, Stifano 5.5SL, Saipan 2SL,..
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng; bón phân hữu cơ.
4. Trên cây bưởi: Vệ
sinh vườn, cắt tỉa, bón phân sau thu hoạch (trước 15/01).
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng
tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì,
chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom
vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- GĐ, PGĐ Sở (ô. Anh);
- UBND các huyện, thành, thị:
- VP Sở; KHTC, TTKN (s/i);
- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm (s/i);
- Tổ Website Chi cục (để đăng);
- Lưu: VT, BVTV (18b).
|
KT. CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Trường Giang
|