SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG
TRỌT& BVTV
Số: 51/TB - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 19 tháng 12 năm 2018
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 13 tháng 12 năm 2018 đến ngày 19
tháng 12 năm 2018)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 18 - 190 C;
Cao 22 - 240C; Thấp 12- 140C.
Nhận xét khác. Trong kỳ, do
ảnh hưởng của không khí lạnh nên trời rét, có nơi rét đậm và có mưa rải rác vài nơi. Cây trồng
sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Ngô đông
|
Diện tích: 7.177 ha
|
Sinh trưởng : Chín sữa -
chín sáp
|
- Rau đông
|
Diện tích: 4.912 ha
|
Sinh trưởng : Cây con -
PTTL - TH
|
- Chè
|
Diện tích: 16.300 ha
|
Sinh trưởng: Đốn đông
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: Chín - thu hoạch
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên ngô đông:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,0 - 8,0%, cao
10 - 16,7%; diện tích nhiễm 172,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy, Lâm
Thao, Hạ Hòa, Yên Lập, Cẩm Khê, Phú Thọ, Tam Nông; giảm so với CKNT 24,6 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Tỷ
lệ hại phổ biến 1,3 - 6,7%, cao 10 - 16,7%; diện tích nhiễm 43,5 ha (Chủ yếu
nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy, Thanh Ba, Việt Trì; giảm
so với CKNT 19,3 ha.
- Bệnh
đốm lá lớn: Tỷ lệ hại phổ biến 3,3 - 5,5%, cao 10,3 - 15,2%; diện tích nhiễm
18,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Yên Lập, Tam Nông; tăng so với CKNT 18,6 ha.
-
Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 0,4%, cao 2,4 - 2,5%; diện tích bị hại 1,9 ha
(Chủ yếu hại nhẹ) tại Việt Trì, Phù Ninh; giảm so với CKNT 16,6 ha.
2. Trên rau:
- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến
0,6 - 2,8 con/m2, cao 4,0 - 7,0 con/m2; diện tích nhiễm 76 ha (Nhiễm
nhẹ 71,2 ha, trung bình 4,8 ha) tại Việt Trì, Thanh Sơn, Lâm Thao, Phù Ninh,
Phú Thọ, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 5,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 4,8 ha.
- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến
2,4 - 9,0 con/m2, cao 10 - 18 con/m2; diện tích nhiễm 34,9 ha
(Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Cẩm Khê, Việt Trì, Lâm Thao, Phú Thọ, Tam Nông;
giảm so với CKNT 6,8 ha.
- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,5 - 2,5%, cao 6,6 - 10%; diện tích nhiễm 19,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Tam Nông, Lâm Thao, Việt Trì, Phù Ninh; tăng so với CKNT 14,7 ha.
Ngoài ra: Rệp, sâu tơ, bệnh đốm
vòng, thối nhũn vi khuẩn hại rải rác.
3. Trên cây ăn quả: Bệnh loét sẹo, chảy
gôm gây hại rải rác trên cây bưởi.
4.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại
nhẹ. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục
bộ trên keo.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Mạ xuân sớm: Bệnh sinh lý hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
2. Trên cây ngô đông: Sâu đục thân, bắp, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại nhẹ. Chuột
hại cục bộ.
3. Trên cây
rau: Sâu
xanh, bọ nhảy, rệp, sâu tơ, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn vi khuẩn hại rải rác.
4. Trên cây
chè:
Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Bệnh loét sẹo, chảy
gôm gây hại rải rác trên cây bưởi.
6.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại
nhẹ. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục
bộ trên keo.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ
LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên mạ xuân sớm: Điều tra phát hiện và phòng trừ kịp thời đối
với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh lùn sọc đen phương Nam và rầy xanh
đuôi đen là môi giới truyền bệnh vàng lụi (vàng lá di động).
+ Thực
hiện biện pháp xử lý hạt giống trước khi gieo mạ. Tiến hành che phủ nilon cho
mạ đúng kỹ thuật, vừa ngăn rầy tiếp xúc với mạ vừa có tác dụng tránh rét cho
mạ.
+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
2. Trên ngô
đông: Tích
cực diệt chuột bằng mọi biện pháp kỹ thuật để đảm bảo năng suất cuối vụ.
3. Trên
rau: Tập
trung chăm sóc, bón phân cho rau theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng
biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có
mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh
mục đăng ký cho rau, trong đó lưu ý:
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Catex 1.8 EC (3.6 EC), Pesieu 500SC, Emaben 2.0 EC,…
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2
(giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Dompas 20SC, Comda
gold 5WG, Pesieu 500SC, Trutat 0.32EC,…
- Bệnh sương mai: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Zineb Bul 80WP,
Champion 77WP, Dipomate 80WP, Ortiva 560SC, Novistar 360WP, Thumb 0.5SL, DuPont
Kocide 46.1WG, Stifano 5.5SL,....
- Bệnh thối nhũn: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc
như: PN - balacide 32WP,
Starner 20WP, Oxycin 100WP, Visen 20SC, Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL, DuPontTM
Kocide 46.1 WG, Stifano 5.5SL, Saipan 2SL,..
4. Trên
chè: Chăm sóc chè qua đông. Phun phòng trừ những
diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
5. Trên cây
bưởi: Vệ
sinh vườn, cắt tỉa sau thu hoạch.
Lưu ý: Chỉ
sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam,
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm
bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV
xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông
nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn
Trường Giang
|