Thứ Hai, 29/4/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 51 (Số 51/2018). Phú Thọ.

Tuần 51. Tháng 12/2018. Ngày 20/12/2018
Từ ngày: 13/12/2018. Đến ngày: 19/12/2018
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  51/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 19 tháng 12 năm 2018

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
13 tháng 12 năm 2018 đến ngày 19 tháng 12 năm 2018)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  18 - 190 C; Cao 22 - 240C; Thấp 12- 140C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, do ảnh hưởng của không khí lạnh nên trời rét, có nơi rét đậm và có mưa rải rác vài nơi. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường. 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Ngô đông

Diện tích: 7.177 ha

Sinh trưởng : Chín sữa - chín sáp

- Rau đông

Diện tích: 4.912 ha

Sinh trưởng : Cây con - PTTL - TH

- Chè

Diện tích: 16.300 ha

Sinh trưởng: Đốn đông

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Chín - thu hoạch

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên ngô đông:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,0 - 8,0%, cao 10 - 16,7%; diện tích nhiễm 172,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy, Lâm Thao, Hạ Hòa, Yên Lập, Cẩm Khê, Phú Thọ, Tam Nông; giảm so với CKNT 24,6 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại phổ biến 1,3 - 6,7%, cao 10 - 16,7%; diện tích nhiễm 43,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy, Thanh Ba, Việt Trì; giảm so với CKNT 19,3 ha.

- Bệnh đốm lá lớn: Tỷ lệ hại phổ biến 3,3 - 5,5%, cao 10,3 - 15,2%; diện tích nhiễm 18,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Yên Lập, Tam Nông; tăng so với CKNT 18,6 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 0,4%, cao 2,4 - 2,5%; diện tích bị hại 1,9 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Việt Trì, Phù Ninh; giảm so với CKNT 16,6 ha.

2. Trên rau:

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,6 - 2,8 con/m2, cao 4,0 - 7,0 con/m2; diện tích nhiễm 76 ha (Nhiễm nhẹ 71,2 ha, trung bình 4,8 ha) tại Việt Trì, Thanh Sơn, Lâm Thao, Phù Ninh, Phú Thọ, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 5,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 4,8 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 2,4 - 9,0 con/m2, cao 10 - 18 con/m2; diện tích nhiễm 34,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Cẩm Khê, Việt Trì, Lâm Thao, Phú Thọ, Tam Nông; giảm so với CKNT 6,8 ha.

- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,5%, cao 6,6 - 10%; diện tích nhiễm 19,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông, Lâm Thao, Việt Trì, Phù Ninh; tăng so với CKNT 14,7 ha.

Ngoài ra: Rệp, sâu tơ, bệnh đốm vòng, thối nhũn vi khuẩn hại rải rác.

3. Trên cây ăn quả: Bệnh loét sẹo, chảy gôm gây hại rải rác trên cây bưởi.  

4. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng  hại nhẹ. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Mạ xuân sớm: Bệnh sinh lý hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

2. Trên cây ngô đông: Sâu đục thân, bắp, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, rệp, sâu tơ, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn vi khuẩn hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Bệnh loét sẹo, chảy gôm gây hại rải rác trên cây bưởi.  

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng  hại nhẹ. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên mạ xuân sớm: Điều tra phát hiện và phòng trừ kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh lùn sọc đen phương Nam và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh vàng lụi (vàng lá di động).

+ Thực hiện biện pháp xử lý hạt giống trước khi gieo mạ. Tiến hành che phủ nilon cho mạ đúng kỹ thuật, vừa ngăn rầy tiếp xúc với mạ vừa có tác dụng tránh rét cho mạ.

+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2. Trên ngô đông: Tích cực diệt chuột bằng mọi biện pháp kỹ thuật để đảm bảo năng suất cuối vụ.

3. Trên rau: Tập trung chăm sóc, bón phân cho rau theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau, trong đó lưu ý:

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8 EC (3.6 EC), Pesieu 500SC, Emaben 2.0 EC,

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Dompas 20SC, Comda gold 5WG, Pesieu 500SC, Trutat 0.32EC,

- Bệnh sương mai: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Zineb Bul 80WP, Champion 77WP, Dipomate 80WP, Ortiva 560SC, Novistar 360WP, Thumb 0.5SL, DuPont Kocide 46.1WG, Stifano 5.5SL,....

- Bệnh thối nhũn: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: PN - balacide 32WP, Starner 20WP, Oxycin 100WP, Visen 20SC, Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL, DuPontTM Kocide 46.1 WG, Stifano 5.5SL, Saipan 2SL,..

4. Trên chè:  Chăm sóc chè qua đông. Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

5. Trên cây bưởi: Vệ sinh vườn, cắt tỉa sau thu hoạch.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 13 tháng 12 năm 2018 đến ngày 19 tháng 12 năm 2018)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Ngô đông

2,0 - 8,0

10 - 16,7

172,2

172,2

 

 

 

-24,6

 

Thanh Thủy, Lâm Thao, Hạ Hòa, Yên Lập, Cẩm Khê, Phú Thọ, Tam Nông

2

Sâu đục thân, bắp

1,3 - 6,7

10 - 16,7

43,5

43,5

 

 

 

-19,3

 

Thanh Thủy, Thanh Ba, Việt Trì

3

Bệnh đốm lá lớn

3,3 - 5,5

10,3 - 15,2

18,6

18,6

 

 

 

18,6

 

Thanh Sơn, Yên Lập, Tam Nông

4

Chuột

0,2 - 0,4

2,4 - 2,5

1,9

1,9

 

 

 

-16,6

 

Việt Trì, Phù Ninh

5

Sâu xanh

Rau họ hoa thập tự

0,6 - 2,8

4,0 - 7,0

76,0

71,2

4,8

 

 

-5,6

4,8

Việt Trì, Thanh Sơn, Lâm Thao, Phù Ninh, Phú Thọ, Cẩm Khê

6

Bọ nhảy

2,4 - 9,0

10 - 18

34,9

34,9

 

 

 

-6,8

 

Cẩm Khê, Việt Trì, Lâm Thao, Phú Thọ, Tam Nông

7

Bệnh sương mai

0,5 - 2,5

6,6 - 10

19,1

19,1

 

 

 

14,7

 

Tam Nông, Lâm Thao, Việt Trì, Phù Ninh

 

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 50 - 12/2018 Toàn tỉnh 06/12/2018 12/12/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 49 - 12/2018 Toàn tỉnh 29/11/2018 05/12/2018
Thông báo sâu bệnh tháng 11, dự báo sâu bệnh tháng 12/2018 - 11/2018 Toàn tỉnh 01/11/2018 30/11/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 48 - 11/2018 Toàn tỉnh 22/11/2018 28/11/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 47 - 11/2018 Toàn tỉnh 15/11/2018 21/11/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 46 - 11/2018 Toàn tỉnh 08/11/2018 14/11/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 45 - 11/2018 Toàn tỉnh 01/11/2018 07/11/2018
Thông báo sâu bệnh tháng 10, dự báo sâu bệnh tháng 11/2018 - 11/2018 Toàn tỉnh 01/10/2018 31/10/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 44 - 10/2018 Toàn tỉnh 25/10/2018 31/10/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 43 - 10/2018 Toàn tỉnh 18/10/2018 24/10/2018