SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG
TRỌT& BVTV
Số: 50/TB - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 12 tháng 12 năm 2018
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 6 tháng 12 năm 2018 đến ngày 12
tháng 12 năm 2018)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 18 - 190 C;
Cao 22 - 240C; Thấp 12- 140C.
Nhận xét khác. Trong kỳ, do
ảnh hưởng của không khí lạnh mạnh kết hợp với hội tụ gió yếu trên cao nên trời
rét ,có mưa và mưa vừa rải rác. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình
thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Ngô đông
|
Diện tích: 7.177 ha
|
Sinh trưởng : Làm hạt - Chín
sữa - chín sáp
|
- Rau đông
|
Diện tích: 4.912 ha
|
Sinh trưởng : Cây con -
PTTL - TH
|
- Chè
|
Diện tích: 16.300 ha
|
Sinh trưởng: Đốn đông
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: Chín - thu hoạch
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên ngô đông:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,1 - 8,0%, cao
10 - 22%; diện tích nhiễm 221,3 ha (Nhiễm nhẹ 218,8 ha, trung bình 2,5 ha) tại
huyện Lâm Thao, Thanh Thủy, Phù Ninh, Phú Thọ, Thanh Ba, Hạ Hòa, Cẩm Khê,Tam
Nông, Việt Trì, Yên Lập; giảm so với CKNT 5,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 2,5
ha.
- Sâu đục thân, bắp: Tỷ
lệ hại phổ biến 2,2 - 8,0%, cao 13,3 - 16,7%; diện tích nhiễm 44,6 ha (Chủ yếu
nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông, Thanh Thủy; giảm
so với CKNT 87,7 ha.
-
Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,3%, cao 2,0 - 5,0%; diện tích bị hại 31,3 ha
(Chủ yếu hại nhẹ) tại Việt Trì, Phù Ninh; giảm so với CKNT 5 ha.
- Bệnh
đốm lá nhỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 4,3 - 7,0%, cao 16,4 - 20%; diện tích nhiễm 12,2
ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao, Phú Thọ;
giảm so với CKNT 5,6 ha.
2. Trên rau:
- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến
0,7 - 2,0 con/m2, cao 3,0 - 6,0 con/m2; diện tích nhiễm 126,6
ha (Nhiễm nhẹ 109,8 ha, trung bình 16,8 ha) tại huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Phú
Thọ, Thanh Sơn, Tam Nông, Cẩm Khê, Việt Trì; tăng so với CKNT 103 ha. Diện tích
đã phòng trừ 16,8 ha.
- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,4 - 8,0%, cao 15 - 20%; diện tích nhiễm 23,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Thanh Sơn, Tam Nông, Lâm Thao, Việt Trì; giảm so với CKNT 15,8 ha.
- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến 3,0
- 8,0 con/m2, cao 15 - 15,6 con/m2; diện tích nhiễm 9,3 ha
(Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông, Việt Trì; tăng so với CKNT 9,3 ha.
- Bệnh thối nhũn vi khuẩn: Tỷ lệ
hại phổ biến 0,6 - 6,60%; diện tích nhiễm 7,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Việt
Trì; tăng so với CKNT 7,8 ha.
- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 2,0
- 7,0 con/m2, cao 12 - 18 con/m2; diện tích nhiễm 7,5 ha
(Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao, Việt Trì; giảm so với CKNT 83,8 ha.
Ngoài ra: Rệp, bệnh đốm vòng hại
rải rác.
3. Trên cây ăn quả: Rệp phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
4.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại
nhẹ. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục
bộ trên keo.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Mạ xuân sớm: Bệnh sinh lý hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
2. Trên cây ngô đông: Sâu đục thân, bắp, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại nhẹ. Chuột
hại cục bộ.
3. Trên cây
rau: Sâu
xanh, bọ nhảy, rệp, sâu tơ, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn vi khuẩn hại rải rác.
4. Trên cây
chè: Bệnh
đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Rệp phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
6.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại
nhẹ. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục
bộ trên keo.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ
LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên mạ xuân sớm: Điều tra phát hiện và phòng trừ kịp thời đối
với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh lùn sọc đen phương Nam và rầy xanh
đuôi đen là môi giới truyền bệnh vàng lụi (vàng lá di động).
2. Trên ngô
đông: Tiếp
tục rà soát, điều tra bệnh lùn sọc đen, nếu phát hiện cần tiến hành tiêu huỷ và
phun phòng trừ rầy. Thực hiện phòng trừ các đối tượng sâu bệnh hại có tỷ lệ, mật độ vượt
ngưỡng. Tích
cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
3. Trên
rau: Tập
trung chăm sóc, bón phân cho rau theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng
biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có
mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh
mục đăng ký cho rau, trong đó lưu ý:
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Catex 1.8 EC (3.6 EC), Pesieu 500SC, Emaben 2.0 EC,…
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2
(giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Dompas 20SC, Comda
gold 5WG, Pesieu 500SC, Trutat 0.32EC,…
- Bệnh sương mai: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Zineb Bul 80WP,
Champion 77WP, Dipomate 80WP, Ortiva 560SC, Novistar 360WP, Thumb 0.5SL, DuPont
Kocide 46.1WG, Stifano 5.5SL,....
- Bệnh thối nhũn: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc
như: PN - balacide 32WP,
Starner 20WP, Oxycin 100WP, Visen 20SC, Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL, DuPontTM
Kocide 46.1 WG, Stifano 5.5SL, Saipan 2SL,..
4. Trên
chè: Chăm sóc chè qua đông. Phun phòng trừ những
diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
5. Trên cây
bưởi: Vệ
sinh vườn, cắt tỉa sau thu hoạch.
Lưu ý: Chỉ
sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam,
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm
bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV
xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông
nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn
Trường Giang
|