Thứ Hai, 29/4/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 50 (Số 50/2018). Phú Thọ.

Tuần 50. Tháng 12/2018. Ngày 13/12/2018
Từ ngày: 06/12/2018. Đến ngày: 12/12/2018
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  50/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 12 tháng 12 năm 2018

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
6 tháng 12 năm 2018 đến ngày 12 tháng 12 năm 2018)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  18 - 190 C; Cao 22 - 240C; Thấp 12- 140C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, do ảnh hưởng của không khí lạnh mạnh kết hợp với hội tụ gió yếu trên cao nên trời rét ,có mưa và mưa vừa rải rác. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường. 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Ngô đông

Diện tích: 7.177 ha

Sinh trưởng : Làm hạt - Chín sữa - chín sáp

- Rau đông

Diện tích: 4.912 ha

Sinh trưởng : Cây con - PTTL - TH

- Chè

Diện tích: 16.300 ha

Sinh trưởng: Đốn đông

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Chín - thu hoạch

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên ngô đông:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,1 - 8,0%, cao 10 - 22%; diện tích nhiễm 221,3 ha (Nhiễm nhẹ 218,8 ha, trung bình 2,5 ha) tại huyện Lâm Thao, Thanh Thủy, Phù Ninh, Phú Thọ, Thanh Ba, Hạ Hòa, Cẩm Khê,Tam Nông, Việt Trì, Yên Lập; giảm so với CKNT 5,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 2,5 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại phổ biến 2,2 - 8,0%, cao 13,3 - 16,7%; diện tích nhiễm 44,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông, Thanh Thủy; giảm so với CKNT 87,7 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,3%, cao 2,0 - 5,0%; diện tích bị hại 31,3 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Việt Trì, Phù Ninh; giảm so với CKNT 5 ha.

- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 4,3 - 7,0%, cao 16,4 - 20%; diện tích nhiễm 12,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao, Phú Thọ; giảm so với CKNT 5,6 ha.

2. Trên rau:

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,7 - 2,0 con/m2, cao 3,0 - 6,0 con/m2; diện tích nhiễm 126,6 ha (Nhiễm nhẹ 109,8 ha, trung bình 16,8 ha) tại huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Phú Thọ, Thanh Sơn, Tam Nông, Cẩm Khê, Việt Trì; tăng so với CKNT 103 ha. Diện tích đã phòng trừ 16,8 ha.

- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại phổ biến 1,4 - 8,0%, cao 15 - 20%; diện tích nhiễm 23,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Tam Nông, Lâm Thao, Việt Trì; giảm so với CKNT 15,8 ha.

- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến 3,0 - 8,0 con/m2, cao 15 - 15,6 con/m2; diện tích nhiễm 9,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông, Việt Trì; tăng so với CKNT 9,3 ha.

- Bệnh thối nhũn vi khuẩn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 6,60%; diện tích nhiễm 7,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Việt Trì; tăng so với CKNT 7,8 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 2,0 - 7,0 con/m2, cao 12 - 18 con/m2; diện tích nhiễm 7,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao, Việt Trì; giảm so với CKNT 83,8 ha.

Ngoài ra: Rệp, bệnh đốm vòng hại rải rác.

3. Trên cây ăn quả: Rệp phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.  

4. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng  hại nhẹ. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Mạ xuân sớm: Bệnh sinh lý hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

2. Trên cây ngô đông: Sâu đục thân, bắp, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, rệp, sâu tơ, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn vi khuẩn hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rệp phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.  

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng  hại nhẹ. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên mạ xuân sớm: Điều tra phát hiện và phòng trừ kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh lùn sọc đen phương Nam và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh vàng lụi (vàng lá di động).

2. Trên ngô đông: Tiếp tục rà soát, điều tra bệnh lùn sọc đen, nếu phát hiện cần tiến hành tiêu huỷ và phun phòng trừ rầy. Thực hiện phòng trừ các đối tượng sâu bệnh hại có tỷ lệ, mật độ vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên rau: Tập trung chăm sóc, bón phân cho rau theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau, trong đó lưu ý:

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8 EC (3.6 EC), Pesieu 500SC, Emaben 2.0 EC,

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Dompas 20SC, Comda gold 5WG, Pesieu 500SC, Trutat 0.32EC,

- Bệnh sương mai: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Zineb Bul 80WP, Champion 77WP, Dipomate 80WP, Ortiva 560SC, Novistar 360WP, Thumb 0.5SL, DuPont Kocide 46.1WG, Stifano 5.5SL,....

- Bệnh thối nhũn: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: PN - balacide 32WP, Starner 20WP, Oxycin 100WP, Visen 20SC, Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL, DuPontTM Kocide 46.1 WG, Stifano 5.5SL, Saipan 2SL,..

4. Trên chè:  Chăm sóc chè qua đông. Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

5. Trên cây bưởi: Vệ sinh vườn, cắt tỉa sau thu hoạch.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 6 tháng 12 năm 2018 đến ngày 12 tháng 12 năm 2018)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Ngô đông

2,1 - 8,0

10 - 22

221,3

218,8

2,5

 

 

-5,2

2,5

Lâm Thao, Thanh Thủy, Phù Ninh, Phú Thọ, Thanh Ba, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tam Nông, Việt Trì, Yên Lập

2

Sâu đục thân, bắp

2,2 - 8,0

13,3 - 16,7

44,6

44,6

 

 

 

-87,7

 

Tam Nông, Thanh Thủy

3

Chuột

0,1 - 0,3

2,0 - 5,0

31,3

31,3

 

 

 

-5

 

Việt Trì, Phù Ninh

4

Bệnh đốm lá nhỏ

4,3 - 7,0

16,4 - 20

12,2

12,2

 

 

 

-5,6

 

Lâm Thao, Phú Thọ

5

Sâu xanh

Rau họ hoa thập tự

0,7 - 2,0

3,0 - 6,0

126,6

109,8

16,8

 

 

103

16,8

Phù Ninh, Lâm Thao, Phú thọ, Thanh Sơn, Tam Nông, Cẩm Khê, Việt Trì

6

Bệnh sương mai

1,4 - 8,0

15 - 20

23,9

23,9

 

 

 

-15,8

 

Thanh Sơn, Tam Nông, Lâm Thao, Việt Trì

7

Sâu tơ

3,0 - 8,0

15 - 15,6

9,3

9,3

 

 

 

9,3

 

Tam Nông, Việt Trì

8

Bệnh thối nhũn VK

0,6 - 6,6

 

7,8

7,8

 

 

 

7,8

 

Việt Trì

9

Bọ nhảy

2,0 - 7,0

12 - 18

7,5

7,5

 

 

 

-83,8

 

Lâm Thao, Việt Trì

 

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 49 - 12/2018 Toàn tỉnh 29/11/2018 05/12/2018
Thông báo sâu bệnh tháng 11, dự báo sâu bệnh tháng 12/2018 - 11/2018 Toàn tỉnh 01/11/2018 30/11/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 48 - 11/2018 Toàn tỉnh 22/11/2018 28/11/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 47 - 11/2018 Toàn tỉnh 15/11/2018 21/11/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 46 - 11/2018 Toàn tỉnh 08/11/2018 14/11/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 45 - 11/2018 Toàn tỉnh 01/11/2018 07/11/2018
Thông báo sâu bệnh tháng 10, dự báo sâu bệnh tháng 11/2018 - 11/2018 Toàn tỉnh 01/10/2018 31/10/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 44 - 10/2018 Toàn tỉnh 25/10/2018 31/10/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 43 - 10/2018 Toàn tỉnh 18/10/2018 24/10/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 42 - 10/2018 Toàn tỉnh 11/10/2018 17/10/2018