SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT ------------ Số: 238 /TB - BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------ Phú Thọ, ngày 23 tháng 8 năm 2016
|
THÔNG BÁO
Tình hình sâu bệnh
hại lúa kỳ 23/8/2016
Dự báo 10 ngày tới
và biện pháp phòng trừ
----------------
I. TÌNH HÌNH SÂU BỆNH VÀ DỰ BÁO:
1. Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn:
* Hiện tại: Sau mưa giông, bệnh
lây lan và gây hại rải rác trên các trà lúa thuộc huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Lâm
Thao, Phú Thọ, Việt Trì, Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Thủy, Cẩm Khê, Đoan Hùng, ...;
mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ lá hại trung bình 2 - 6%, cao 10 - 15%,
cục bộ 20 - 30% (Việt Trì). Diện
tích nhiễm trong kỳ là 562,8 ha, trong đó nhiễm nhẹ 469,6 ha, nhiễm trung bình
143,2 ha, không có diện tích nhiễm nặng; diện tích đã phòng trừ 429,4 ha (Đạt 76,3%
diện tích nhiễm). Trên diện tích đã phòng trừ bệnh đã dừng phát triển.
* Dự báo: Trong điều kiện thời tiết có mưa
bão, giông lốc, bệnh tiếp tục phát triển, lây lan nhanh và gây hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, trên các giống
nhiễm, nhất là các diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh. Các huyện, thành, thị cần
lưu ý: Hạ Hòa, Yên Lập, Lâm Thao, Việt Trì,...
2. Bệnh khô vằn:
* Hiện tại: Bệnh gây hại trên các trà lúa ở tất cả các huyện,
mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 6 -
12%, cao 20 - 30%, cục bộ 45 - 50% (Lâm Thao, Yên Lập). Tổng diện tích nhiễm 7.801,2
ha, trong đó nhiễm nặng 352,7 ha; diện tích đã phòng trừ 3.258 ha.
* Dự báo: Bệnh khô vằn tiếp tục phát triển lây lan nhanh,
gây hại bộ lá đòng trên các trà lúa giai đoạn làm đòng đến chắc xanh. Mức độ
hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều
đạm.
3. Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích đã
phòng trừ trong kỳ là 7.329,4 ha/9.160 ha dự kiến (Đạt 80% diện tích nhiễm dự
kiến cần phòng trừ).
* Hiện tại:
- Trà mùa sớm: Lúa đang trong giai đoạn
trỗ bông - chín sữa, đã được phòng trừ kịp thời, mật độ sâu hại đã giảm dưới
ngưỡng, không có diện tích bị trắng lá. Phát dục chủ yếu tuổi: 2, 3, 4.
- Trà mùa trung:
Trên diện tích được phòng trừ kịp thời, mật độ sâu hại đã
giảm dưới ngưỡng. Trên diện tích chưa phun hoặc sau phun gặp mưa, mật độ sâu
non trung bình 20 - 48 con/m2,
cao 80 - 160 con/m2,
cục bộ 240 - 330 con/m2
(Thanh Ba, Thanh Sơn); phát dục
chủ yếu tuổi: 1, 2, 3. Trứng vẫn còn rải rác.
* Dự báo: Trên trà sớm, sâu non gây hại nhẹ và chuyển lứa.
Trên trà trung, trứng tiếp tục nở, sâu
non tiếp tục gây hại trên diện tích lúa
giai đoạn làm đòng; mức
độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng có thể gây trắng lá hoàn toàn nếu
không phòng trừ kịp thời. Dự kiến diện tích nhiễm cần tiếp tục phòng trừ khoảng
1.800 ha. Các huyện cần chú ý: Thanh Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê, Đoan Hùng,...
4. Sâu đục thân:
* Hiện tại: Sâu non lứa 4 gây
bông bạc rải rác trên trà lúa mùa sớm giai đoạn trỗ - chín sữa, gây dảnh héo
trên trà mùa trung giai đoạn làm đòng tại huyện Phù Ninh, Việt Trì, Đoan Hùng,
Phú Thọ, Lâm Thao, Thanh Ba, Hạ Hòa, Thanh Sơn. Tỷ lệ bông bạc trung bình 0,1 -
0,3%, cao 0,7 - 0,9%, cá biệt 4,3 - 7% (Phù Ninh, Việt Trì); tỷ lệ dảnh héo
trung bình 0,3 - 0,6%, cao 1,1 - 2,3%, cục bộ 4,3 - 8,6% (Phú Thọ, Đoan Hùng,
Việt Trì). Tổng diện tích nhiễm 557,3
ha; trong đó nhiễm nhẹ 450,4 ha, trung bình 106,9 ha, không có diện tích nhiễm
nặng; diện tích đã phòng trừ 209,4 ha.
* Dự báo: Trên diện tích chưa phòng trừ, sâu non tiếp tục gây bông bạc trong thời gian tới; mức
độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các huyện cần chú ý: Việt Trì, Phù
Ninh, Phú Thọ, Lâm Thao,...
5. Đối tượng khác: Chuột
gây hại cục bộ; bệnh thối thân gây hại trên diện tích bị ngập úng kéo dài; bệnh
đen lép hạt, rầy các loại, bọ xít dài, bệnh sinh lý,... gây hại nhẹ.
II. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa giông tiến hành kiểm tra đồng
ruộng ngay, khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ bằng các loại
thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc
BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix
20WP, Sasa 25WP, ...).
- Bệnh khô
vằn: Khi phát hiện ruộng lúa có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phòng trừ
bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được
phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC,
Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, ...).
- Sâu cuốn lá: Tăng cường kiểm tra đồng
ruộng, kết hợp áp dụng các biện pháp thủ công để bắt giết trưởng thành và sâu
non. Khi ruộng lúa có mật độ sâu cao trên 20 con/m2 cần tiến
hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá đã được đăng ký trong danh
mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Clever 300WG, Hd-Fortuner
150EC, Dylan 10WG, Rigell 800WG, Emagold 6.5WG, Tasieu 5WG, Alocbale 40EC, F16
600EC, Virtako 40WG,...).
Thời gian phun
thuốc phòng trừ sâu cuốn lá cần xong trước ngày 28/8/2016.
- Sâu đục thân: Áp dụng biện pháp thủ
công bẫy đèn bắt bướm, ngắt ổ trứng. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng
thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2
cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ sâu đục thân đã được đăng ký trong
Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Victory 585EC, Nicata
95SP, Rigell 800 WG, Wavotox 585EC, F16 600EC,...).
- Ngoài ra: Cần
thường xuyên theo dõi và phòng trừ kịp thời bệnh đen lép hạt, rầy các loại, bọ
xít dài, …; tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
*
Lưu ý: Trên diện tích nhiễm sâu đục thân, để hạn chế bông bạc có thể phun
phòng trừ trước khi lúa trỗ 5 - 7 ngày. Trên diện tích vừa nhiễm sâu đục thân,
vừa nhiễm sâu cuốn lá chỉ cần sử dụng một trong các loại thuốc phòng trừ sâu
đục thân nêu trên. Trên diện tích vừa nhiễm sâu cuốn lá, vừa nhiễm bệnh khô
vằn, có thể hỗn hợp 02 loại với nhau để phun cho đỡ tốn công. Khi sử dụng thuốc
BVTV cần pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì; thực hiện thu gom triệt
để bao bì thuốc bảo vệ thực
vật sau sử dụng để dúng nơi quy định./.
Nơi
nhận: - Cục BVTV, Trung tâm
BVTV phía Bắc (b/c); - GĐ, PGĐ Sở: Ô. Anh (b/c); - UBND các huyện,
thành, thị; - Lãnh đạo, các phòng,
trạm thuộc Chi cục (s/i); - Lưu: VT.
|
CHI CỤC TRƯỞNG
(đã
ký)
Phan Văn Đạo
|