CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV THANH BA
Số: 15/ TB- BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Thanh Ba, ngày 9 tháng 4 năm 2013
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 8 tháng 4 đến ngày 14 tháng 4 năm 2013)
Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1, Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình: 22- 230C; Cao: 26 0C; Thấp: 19 0C.
- Độ ẩm trung bình:……………….., Cao:………, Thấp:……………..
- Lượng mưa: Tổng số……………………………..cây trồng.
Trong kỳ, trời âm u, ẩm độ cao ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển của cây trồng.
2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Chè: Diện tích: 1950 ha; giống: Trung du, LDP1; GĐST: Thu hái búp.
- Lúa chiêm- xuân sớm: 145,4 ha; Giống: X21, Xi 23; GĐST: Làm đòng.
- Lúa xuân trung: 498,3 ha; Giống: NƯ 838, NƯ số 7, Syn 6, KD,…; GĐST: Làm đòng.
- Lúa xuân muộn: 2678,1 ha; Giống: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, Syn 6, TBR 45, Hoa ưu 109, KD,…; GĐST: Đứng cái- phân hóa đòng.
-Cây lâm nghiệp: Diện tích:…….ha; giống:……… GĐST:…………………
- Cây trồng khác:
II/ TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa xuân sớm
|
Chuột
|
0,8
|
3
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,8
|
3
|
C1
|
Bệnh khô vằn
|
2,4
|
8
|
C1,3
|
Rầy các loại
|
35,9
|
150
|
TT
|
Rầy các loại (trứng)
|
20,9
|
64
|
|
Lúa X.trung
|
Chuột
|
0,69
|
3,8
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
1,048
|
3,3
|
C1
|
Bệnh đốm sọc VK
|
0,437
|
3,6
|
|
Bệnh khô vằn
|
5,885
|
34,8
|
C1,3
|
Bọ xít dài
|
1,05
|
5
|
TT
|
Rầy các loại
|
56,45
|
175
|
T5,TT
|
Sâu đục thân
|
0,55
|
2
|
T5,N
|
Lúa X.muộn
|
Chuột
|
0,667
|
3
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,7
|
3
|
C1
|
Bệnh khô vằn
|
4,067
|
24
|
C1,3
|
Bọ xít dài
|
0,613
|
2,4
|
TT
|
Rầy các loại
|
52,133
|
160
|
T5,TT
|
Sâu đục thân
|
0,467
|
2
|
T5,N
|
Chè
|
Bọ xít muỗi
|
2,667
|
6
|
|
Nhện đỏ
|
2,533
|
6
|
|
Rầy xanh
|
3,867
|
12
|
|
V/ Nhận xét:
* Tình hình sinh vật gây hại:
+ Lúa chiêm đầm + xuân sớm: Bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn lá phát sinh gây hại nhẹ; chuột, rầy các loại gây hại nhẹ. Ngoài ra bọ xít dài, ruồi đục nõn, bọ xít đen, sâu đục thân gây hại nhẹ rải rác.
+ Lúa xuân trung: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng cấy dày, lá rậm rạp, bón nhiều đạm; bọ xít dài, rầy các loại gây hại nhẹ; chuột gây hại nhẹ trên diện rộng, cục bộ hại ổ nặng trên những ruộng ven đồi, gò, kênh mương, đường lớn, ruộng khô hạn; bệnh bạc lá- đốm sọc vi khuẩn phát sinh gây hại nhẹ cục bộ tại Mạn Lạn. Ngoài ra bệnh đạo ôn lá, bọ xít đen, ruồi đục nõn, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ rải rác.
+ Lúa xuân muộn: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ- trung bình; chuột gây hại nhẹ trên diện rộng, cục bộ hại ổ nặng trên những ruộng ven đồi, gò, kênh mương, đường lớn, ruộng khô hạn; rầy các loại, bọ xít dài gây hại nhẹ. Ngoài ra bệnh đạo ôn lá, bọ xít đen, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ trĩ, ruồi đục nõn gây hại nhẹ rải rác.
- Trên cây chè: Rầy xanh gây hại nhẹ- trung bình; nhện đỏ, bọ xít muỗi gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Ngoài ra bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, bệnh phồng lá chè gây hại nhẹ rải rác.
* Dự kiến thời gian tới:
+ Trên lúa chiêm đầm + xuân sớm: Bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn tiếp tục lây lan và gây hại nhẹ- trung bình; rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ gây hại nhẹ; chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại nặng trên những ruộng ven đồi, gò. Ngoài ra bọ xít dài, bọ xít đen, sâu đục thân gây hại nhẹ rải rác.
+ Trên lúa xuân trung: Bệnh khô vằn tiếp tục lây lan và gây hại mạnh, mức độ hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng; rầy các loại, bọ xít dài gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; chuột tiếp tục gây hại trên những ruộng ven đồi, gò mức độ hại nhẹ, cục bộ hại nặng. Ngoài ra bệnh đạo ôn, bọ xít đen, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh bạc lá- đốm sọc vi khuẩn gây hại nhẹ rải rác.
+ Trên lúa xuân muộn: Bệnh khô vằn tiếp tục lây lan và gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng; chuột, rầy các loại, bọ xít dài gây hại nhẹ. Ngoài ra bệnh đạo ôn, bệnh bạc lá- đốm sọc VK, sâu đục thân, bọ xít đen, sâu cuốn lá nhỏ, bọ trĩ, ruồi đục nõn gây hại nhẹ rải rác.
+ Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ gây hại nhẹ- trung bình. Ngoài ra bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, bệnh phồng lá gây hại nhẹ rải rác.
* Biện pháp xử lý:
-Trên lúa: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp quản lý kịp thời.
- Bệnh khô vằn: Ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng thuốc Validacin 5SL, Anvil 5SC, Cavil 50SC, Lervil 5SC, Tilvil 50SC, V-T Vil 500SC, ... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
Tích cực diệt chuột bằng mọi biện pháp.
- Trên chè: Thực hiện phòng trừ các đối tượng sâu bệnh khi vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng trên chè.
Ngày 9 tháng 4 năm 2013
Người tập hợp
Đỗ Thị Thùy Dương
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Bá Tân
|