Thứ Năm, 2/5/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 10 (Số 10/2018). Phú Thọ.

Tuần 10. Tháng 3/2018. Ngày 09/03/2018
Từ ngày: 01/03/2018. Đến ngày: 07/03/2018
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  10/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 7 tháng 03 năm 2018

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
01 tháng 03 năm 2018 đến ngày 07 tháng 03 năm 2018)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 22,5 - 26,50C; Cao 27 - 310C; Thấp 17 - 220C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, sáng sớm trời âm u, nhiều mây; trưa chiều giảm mây trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa xuân sớm, xuân trung

Diện tích: 13.324,9 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ

- Lúa xuân muộn

Diện tích: 22.267 ha

Sinh trưởng: Hồi xanh - đẻ nhánh

- Rau các loại

Diện tích: 2.541 ha

Sinh trưởng: cây con - PTTL

- Ngô xuân

Diện tích: 4.231,3 ha

Sinh trưởng: 1 lá  - 4 lá

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Ra búp

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Ra hoa

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa xuân:

- Chuột gây hại nhẹ tại các huyện: Phù Ninh, Hạ Hòa, Tam Nông, Lâm Thao. Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 4,0%, cao 5,2 - 15,6%; diện tích bị hại 203,4 ha (nhiễm nhẹ 164,1 ha, nhiễm trung bình 39,3 ha); giảm so với CKNT 238,1 ha.

- Ruồi đục nõn: gây hại nhẹ tại các huyện Thanh Sơn, Phù Ninh, Hạ Hòa: Tỷ lệ hại phổ biến 1,3 - 5,4%, cao 7,1 - 14,6%; diện tích nhiễm 123,7 ha; tăng so với CKNT 123,7 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 5,0%, cao 7,3 - 12,0%; diện tích nhiễm 35,2 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 870,6 ha.

- Ốc bươu vàng: gây hại nhẹ tại các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Hạ Hòa, Phù Ninh, Lâm Thao: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 1,0 con/m2, cao 1,2 - 2,0 con/m2; diện tích nhiễm 131,3 ha; tăng so với CKNT 131,3 ha.

Ngoài ra: Rầy các loại, bọ trĩ hại rải rác. Bệnh đạo ôn lá xuất hiện rải rác.

2. Trên rau:

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 1,6 con/m2; cao 12,0 con/m2; diện tích nhiễm 1,2 ha (nhiễm nhẹ 0,6 ha, nhiễm trung bình 0,6 ha); tăng so với CKNT 1,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,6 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 6,2 con/m2, cao 35 con/m2; diện tích nhiễm 0,9 ha (nhiễm nhẹ 0,6 ha, nhiễm trung bình 0,3 ha); tăng so với CKNT 0,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,3 ha.

Ngoài ra: Sâu khoang, sâu tơ, bệnh thối nhũn vi khuẩn, sương mai, đốm vòng hại rải rác.

3. Trên ngô xuân:

- Sâu xám: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 1,0%, cao 2,0 - 2,5%; diện tích nhiễm 86,1 ha (nhiễm nhẹ 55,4 ha, nhiễm trung bình 30,7 ha) tại huyện Phù Ninh; tăng so với CKNT 86,1 ha.

4. Trên chè:

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 4,0%, cao 6,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 538,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 221,6 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 4,0%, cao 6,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 258,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 168,5 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,0%, cao 4,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 58,7 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 57,3 ha.

- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rệp sáp, nhện, sâu vẽ bùa phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân Chuột hại cục bộ mức độ hại trung bình đến nặng, ruồi đục nõn, bọ trĩ, rầy các loại, bệnh sinh lý, bệnh đạo ôn hại nhẹ rải rác. Ốc bươu vàng hại rải rác.

2. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy hại nhẹ đến trung bình. Sâu khoang, sâu tơ, rệp, bệnh thối nhũn, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh đốm lá, đốmvòng hại rải rác.

3. Trên ngô xuân: Sâu xám, sâu cắn lá hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rệp, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư, nhện lông nhung hại rải rác trên cây nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

- Tiếp tục thực hiện tốt văn bản số 66/SNN-BVTV ngày 16/01/2018 về việc tiếp tục tăng cường chỉ đạo phòng trừ bệnh lùn sọc đen hại lúa ngô, văn bản số 191/SNN-BVTV ngày 07/02/2018 về việc chỉ đạo diệt chuột tập trung bảo vệ sản xuất vụ xuân năm 2018.

1. Trên lúa xuân: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước). Nếu phát hiện có rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng cần tiến hành phòng trừ ngay bằng một số loại thuốc ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC, Thiamax 25 WDG, Mã lục 250WP, Ba Đăng 500WP, Chersieu 75WG, ... .

- Chuột: Tập trung triển khai diệt chuột tập trung trong giai đoạn lúa đẻ nhánh rộ bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như thuốc Ranpart 2%D, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB,....

- Bệnh sinh lý (nghẹt rễ): Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vối bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

2. Trên rau: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi: Lưu ý phun phòng trừ sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng tới quá trình ra hoa đậu quả.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

 

Nguyễn Trường Giang

 


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 01 tháng 03 năm 2018 đến ngày 07 tháng 03 năm 2018)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

 

Chuột

Lúa trung

0,8 - 4,0

5,2 - 15,6

203,4

164,1

39,3

 

 

-238,1

 

Phù Ninh, Hạ Hòa, Tam Nông, Lâm Thao

 

Ruồi đục nõn

1,3 - 5,4

7,1 - 14,6

123,7

123,7

 

 

 

123,7

 

Thanh Sơn, Phù Ninh, Hạ Hòa

 

Bệnh sinh lý

Lúa muộn

0,9 - 5,0

7,3 - 12

35,2

35,2

 

 

 

-870,6

 

Hạ Hòa

 

Ốc bươu vàng

0,1 - 1,0

1,2 - 2,0

131,3

131,3

 

 

 

131,3

 

Thanh Sơn, Tân Sơn, Hạ Hòa, Phù Ninh, Lâm Thao

 

Sâu xanh

Rau cải

1,6

12

1,2

0,6

0,6

 

 

1,2

0,6

Lâm Thao

 

Bọ nhảy

6,2

35

0,9

0,6

0,3

 

 

0,9

0,3

Lâm Thao

 

Sâu xám

Ngô xuân

0,1 - 1,0

2,0 - 2,5

86,1

55,4

30,7

 

 

86,1

 

Phù Ninh

 

Rầy xanh

Chè

1,2 - 4,0

6,0 - 8,0

538,8

538,8

 

 

 

221,6

 

Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập

 

Bọ xít muỗi

0,5 - 4,0

6,0 - 7,0

258,8

258,8

 

 

 

168,5

 

Yên Lập

 

Bọ cánh tơ

0,6 - 2,0

4,0 - 5,0

58,7

58,7

 

 

 

-57,3

 

Yên Lập

                                                                                                                                                                                     

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tháng 02, dự báo sâu bệnh tháng 03/2018 - 2/2018 Toàn tỉnh 01/02/2018 28/02/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 09 - 2/2018 Toàn tỉnh 22/02/2018 28/02/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 08 - 2/2018 Toàn tỉnh 15/02/2018 21/02/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 07 - 2/2018 Toàn tỉnh 07/02/2018 14/02/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 06 - 2/2018 Toàn tỉnh 01/02/2018 06/02/2018
Thông báo sâu bệnh tháng 01, dự báo sâu bệnh tháng 02/2018 - 1/2018 Toàn tỉnh 01/01/2018 31/01/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 05 - 1/2018 Toàn tỉnh 25/01/2018 31/01/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 04 - 1/2018 Toàn tỉnh 18/01/2018 24/01/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 03 - 1/2018 Toàn tỉnh 10/01/2018 17/01/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 02 - 1/2018 Toàn tỉnh 04/01/2018 09/01/2018