Chủ Nhật, 24/11/2024
Thông báo tình hình sâu bệnh tháng 9 dự báo tình hình sâu bệnh tháng 10
Gửi bài In bài

- Bệnh khô vằn: Gây hại trên diện rộng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 9.001,4 ha, trong đó nhẹ 4.533,81 ha; trung bình 2.927,1 ha; nặng 1.540,5 ha. Diện tích phòng trừ 6.692,4 ha, trong đó  phun 1 lần 5.645 ha, phun 2 lần 1.047,4 ha.

- Rầy các loại: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 4.103,4 ha, trong đó nhẹ 2.501,3 ha; trung bình 1.139 ha; nặng 463,1 ha. Diện tích phòng trừ 2.182,9 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 1.080 ha, trong đó nhẹ 666,3 ha; trung bình 354,4 ha; nặng 59,6 ha. Diện tích phòng trừ 174,5 ha.

- Bệnh bạc lá: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 241,2 ha, trong đó nhẹ 47,2 ha; trung bình 114,2 ha; nặng 79,8 ha. Diện tích phòng trừ 235,6 ha.

- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 932,1 ha, trong đó nhẹ 428,5 ha; trung bình 438,4 ha; nặng 65,2 ha. Diện tích phòng trừ 126,1 ha.

- Các đối tượng: Sâu đục thân, bọ xít dài, bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại nhẹ trên diện hẹp.

2. Trên ngô: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, đục bắp, chuột gây hại nhẹ.

3. Trên chè: Rầy xanh hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ đến trung bình; Bọ cánh tơ, bệnh thối búp, nhện đỏ gây hại nhẹ.

- Diện tích nhiễm rầy xanh 2.261,4 ha, trong đó nhẹ 1.151,4 ha; trung bình 653,3 ha; nặng 456,7 ha. Diện tích phòng trừ 1.381,1 ha.

- Diện tích nhiễm bọ xít muỗi 1.789,2 ha, trong đó nhiễm nhẹ 1.682,7 ha; trung bình 106,5 ha. Diện tích phòng trừ 304,8 ha.

- Diện tích nhiễm bệnh đốm nâu 543,3 ha, trong đó nhiễm nhẹ 431,1 ha; trung bình 103,2 ha. Diện tích phòng trừ 103,2 ha.

- Diện tích nhiễm bệnh đốm xám 788,1 ha, trong đó nhiễm nhẹ 516,4 ha; trung bình 271,1 ha.

4. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh loét, bệnh sẹo, ruồi đục quả, sâu đục quả hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung hại nhẹ rải rác trên cây nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá lá hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 10/2013:

1. Trên lúa: Bệnh khô vằn, rầy các loại hại  nhẹ đến trung bình trên một số diện tích lúa mùa trung cấy muộn; Bọ xít dài, bệnh đen lép hạt gây hại nhẹ; Chuột hại cục bộ. Các huyện cần chú ý: Tân Sơn, Đoan Hùng, Thanh Sơn.

2. Trên ngô đông:

- Chuột, sâu xám: Gây hại trên ngô giai đoạn gieo - 4 lá, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng.

- Bệnh sinh lý: Xuất hiện trên ngô mới trồng, trên chân ruộng vàn thấp, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Ngoài ra: Chấu chấu, sâu đục thân, sâu ăn lá, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá gây hại nhẹ.

3. Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, bọ nhảy, bệnh thối nhũn gây hại nhẹ đến trung bình trên rau cải. Ngoài ra rệp muội phát sinh và gây hại trong điều kiện thời tiết khô hanh.

4. Trên cây đậu tương:

- Sâu xám: Gây hại chủ yếu giai đoạn cây con, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Bệnh lở cổ, sâu ăn lá (sâu xanh, sâu cuốn lá, sâu khoang...): Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

5. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các đối tượng bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thối búp gây hại nhẹ đến trung bình.

6. Cây ăn quả: Sâu vẽ bùa, rầy chổng cánh hại lộc hè thu, sâu đục thân cành, nhện đỏ, bệnh chảy gôm, rệp sáp, bệnh loét, bệnh sẹo hại cục bộ trên cây bưởi. Bệnh thán thư, bọ xít hại nhẹ trên cây nhãn, vải.

7. Cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối gốc hại nhẹ đến trung bình trên cây keo, bạch đàn.

III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ :

1. Trên lúa: Tập trung thu hoạch nhanh gọn những diện tích lúa đã chín; Ngoài ra chú ý phòng trừ các đối tượng sâu bệnh hại trên những diện tích lúa cấy muộn giai đoạn chắc xanh bằng các loại thuốc đặc hiệu khi đến ngưỡng phòng trừ .

2. Trên ngô đông:

- Sâu xám: Áp dụng biện pháp thủ công bắt sâu vào buổi sáng sớm khi sâu chưa chui xuống đất. Khi có ruộng có tỷ lệ trên 10% cây bị hại, sử dụng các loại thuốc lưu dẫn nội hấp như Regent 800WG, Finico 800 WG, …kết hợp với thuốc tiếp xúc như: Pertox 5 EC, Bestox 5 EC, … Phun vào buổi chiều tối theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Khắc phục bệnh sinh lý: Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh nên sử dụng phân bón qua lá phun để bổ xung dinh dưỡng cho cây, như phân Pomior, Komix, Antonik, Đầu trâu, ... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì để cây nhanh hồi phục.

3. Trên rau: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh v­ượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho rau, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

4. Trên cây đậu tương:

- Sâu xám: Áp dụng biện pháp thủ công bắt sâu vào buổi sáng sớm khi sâu chưa chui xuống đất. Sử dụng các loại thuốc lưu dẫn nội hấp như: Regent 800WG, Finico 800 WG, …kết hợp với thuốc tiếp xúc như: Pertox 5 EC, Bestox 5 EC,... Phun vào buổi chiều tối theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh lở cổ rễ: Khi bệnh chớm xuất hiện nên nhổ bỏ cây bị bệnh, rắc vôi bột trực tiếp vào đất. Dùng một trong các loại thuốc hoá học: Validacin 5SL, Tilt Super 300 ND… phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Sâu ăn lá: Sử dụng các loại thuốc Regent 800WG, Finico 800 WG,  Shertin 1.8EC …Phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

5. Trên cây chè: Phun phòng trừ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè.

6. Cây ăn quả: Thường xuyên theo dõi sâu bệnh trên các loại cây ăn quả, phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu theo hướng dẫn trên bao bì.

7. Cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bạch đàn, bồ đề và phòng trừ các đối tượng sâu bệnh kịp thời bằng các thuốc đặc hiệu.

THĂM DÒ Ý KIẾN

Theo bạn : Bố trí giao diện website đã hợp lý chưa?

Kết quả bầu chọn