I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 01/2014:
1. Trên mạ xuân trung:
- Bệnh sinh lý: Phát sinh và gây hại tại các huyện Đoan Hùng, Hạ Hoà, Lâm Thao, Thanh Thuỷ, Thanh Ba, Việt Trì; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng tại Việt Trì. Diện tích nhiễm 21,2 ha (Nhẹ 1,8 ha; trung bình 2,1 ha; nặng 17,3 ha).
- Ngoài ra: Rầy các loại, chuột gây hại nhẹ.
2. Trên lúa xuân sớm, xuân trung:
- Ốc bươu vàng: Phát sinh và gây hại tại các huyện Việt Trì, Thanh Ba, Phù Ninh, Hạ Hoà; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 106 ha (Nhẹ 87 ha; trung bình 10 ha; nặng 9 ha), diện tích đã phòng trừ 38 ha.
- Bệnh nghẹt rễ sinh lý: Phát sinh và gây hại tại các huyện Việt Trì, Thanh Ba, Phù Ninh; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm 100 ha (Nhẹ 80 ha; trung bình 20 ha), diện tích phòng trừ 30 ha.
3. Trên ngô đông:
- Bệnh khô vằn: Gây hại trên một số diện tích ngô trồng muộn tại hầu hết các huyện; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm 574,5 ha (Nhẹ 497,9 ha; trung bình 76,6 ha).
- Bệnh đốm lá lớn: Gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 226,1 ha (Nhẹ 188,6 ha; trung bình 37,5 ha).
- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 180,3 ha (Nhẹ 133,4 ha; trung bình 46,9 ha).
- Ngoài ra: Sâu đục thân, đục bắp, rệp, bệnh đốm lá nhỏ gây hại nhẹ.
4. Trên rau:
- Bệnh sương mai: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 216,4 ha (Nhẹ 158,3 ha; trung bình 51,5 ha; nặng 6,6 ha). Diện tích phòng trừ 77,3 ha.
- Sâu xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 131,5 ha (Nhẹ 126,6 ha; trung bình 2,9 ha; nặng 2,0 ha); Diện tích phòng trừ 89 ha.
- Rệp: Hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 20 ha (Nhẹ 8,0 ha; trung bình 8,0 ha; nặng 4,0 ha); Diện tích phòng trừ 16 ha.
- Bệnh đốm vòng: Hại nhẹ đến trung bình; Diện tích nhiễm 69,7 ha (Nhẹ 63 ha; trung bình 6,7 ha); Diện tích phòng trừ 66,9 ha.
- Các đối tượng: Sâu tơ, sâu khoang, bọ nhảy gây hại nhẹ.
4. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh loét, sâu vẽ bùa hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.
5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng hại nhẹ trên các vườn ươm cây keo giống.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 02/2014:
1. Trên lúa chiêm xuân:
- Bệnh sinh lý: Trong điều kiện thời tiết rét đậm, rét hại và khô hạn kéo dài, bệnh phát sinh và hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Các đối tượng: Chuột, ốc bươu vàng gây hại cục bộ; Rầy các loại, bọ trĩ, ruồi đục nõn gây hại nhẹ.
2. Trên mạ xuân muộn:
- Bệnh sinh lý: Thời tiết rét đậm, rét hại kéo dài bệnh phát sinh và hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên ruộng mạ gieo không che phủ nilon.
- Chuột gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng ở các ruộng mạ ven gò, ven kênh mương, đường lớn và ruộng mới gieo.
3. Trên rau:
- Sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, bọ nhảy, bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn gây hại trên cây bắp cải, rau cải, su hào; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Rệp muội phát sinh gây hại mạnh trong điều kiện thời tiết khô hanh.
- Bệnh héo xanh, bệnh sương mai, sâu đục quả hại nhẹ đến trung bình trên cây cà chua.
4. Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân cành, nhện đỏ, rệp sáp, hại cục bộ trên bưởi Đoan Hùng. Bệnh thán thư, bệnh sương mai, nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.
5. Cây lâm nghiệp: Bọ hung, sâu xám, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng, héo rũ, ... hại nhẹ cây con ở vườn ươm.
III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên lúa chiêm xuân: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, chống rét cho lúa để hạn chế bệnh sinh lý. Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sớm khi thời tiết ấm; không bón thúc đẻ vào những ngày trời rét, nhiệt độ dưới 150C.
2. Trên mạ xuân muộn: Gieo mạ đúng khung lịch thời vụ, không gieo quá dày, bón lót đầy đủ phân chuồng hoai mục, phân lân, giữ đủ nước trong ruộng mạ. Theo dõi diễn biến thời tiết, chủ động phòng chống rét cho mạ bằng cách che phủ nilon. Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp. Không cấy lúa khi nhiệt độ dưới 150C.
3. Trên cây rau: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho rau, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
4. Trên cây ăn quả: Thường xuyên theo dõi và phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu theo hướng dẫn trên bao bì.
5. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bạch đàn; Chú ý phòng trừ các đối tượng sâu bệnh, sương muối cho cây con trong vườn ươm. Thực hiện quy trình đảo bầu và hãm cây trước khi xuất vườn để đảm bảo tỷ lệ sống cao sau trồng./.