Thứ Bảy, 27/4/2024
Thông báo sâu bệnh tháng 11, dự báo sâu bệnh tháng 12 năm 2015
Gửi bài In bài
Lãnh đạo Chi cục BVTV kiểm tra sâu bệnh trên rau vụ đông 2015 tại huyện Lâm Thao

I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 11/2015:

1. Trên ngô đông:

- Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại rải rác tại tất cả các huyện; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tổng diện tích nhiễm 597,7 ha; trong đó nhiễm nhẹ 487,1 ha, nhiễm trung bình 110,6 ha. Diện tích phòng trừ 79,0 ha.

- Sâu đục thân, đục bắp: Phát sinh và gây hại rải rác tại các huyện Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Thủy, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Ba, Việt Trì, Yên Lập; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tổng diện tích nhiễm 215,1 ha; trong đó nhiễm nhẹ 198,2 ha, nhiễm trung bình 16,9 ha.

- Bệnh đốm lá lớn: Phát sinh và gây hại nhẹ tại các huyện Lâm Thao, Phù Ninh, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập, Tam Nông. Diện tích nhiễm 262,9 ha. Diện tích phòng trừ 4,2 ha.

- Bệnh đốm lá nhỏ: Phát sinh và gây hại nhẹ tại các huyện Thanh Sơn, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Phú Thọ, Thanh Ba, Thanh Thủy, Việt Trì, Yên Lập. Diện tích nhiễm 79,1 ha.

- Rệp cờ: Phát sinh và gây hại tại Lâm Thao, Hạ Hòa, Phù Ninh, Phú Thọ, Tam Nông, Thanh Thủy, Việt Trì, Cẩm Khê, Thanh Ba; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tổng diện tích nhiễm 41,5 ha; trong đó nhiễm nhẹ 36,7 ha, nhiễm trung bình 4,8 ha. Diện tích phòng trừ 8,3 ha.

- Ngoài ra: Sâu cắn lá, bệnh gỉ sắt gây hại nhẹ. Chuột,... hại rải rác.

2. Trên rau:

- Sâu xanh: Phát sinh và gây hại tại các huyện Cẩm Khê, Lâm Thao, Phù Ninh, Thanh Sơn, Việt Trì, Hạ Hòa, Phú Thọ; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tổng diện tích nhiễm 141,9 ha; trong đó nhiễm nhẹ 97,0 ha, nhiễm trung bình 44,9 ha. Diện tích phòng trừ 75,2 ha.

- Bọ nhảy: Phát sinh và gây hại tại các huyện Lâm Thao, Phù Ninh, Thanh Sơn, Việt Trì, Phú Thọ, Cẩm Khê, Hạ Hòa; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tổng diện tích nhiễm 117,4 ha; trong đó nhiễm nhẹ 99,5 ha, nhiễm trung bình 18,2 ha. Diện tích phòng trừ 49,9 ha.

- Sâu tơ: Phát sinh và gây hại tại các huyện Việt Trì, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phú Thọ; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tổng diện tích nhiễm 27,0 ha; trong đó nhiễm nhẹ 18,7 ha, nhiếm trung bình 8,3 ha. Diện tích phòng trừ 8,3 ha.

- Rệp: Phát sinh và gây hại nhẹ tại các huyện Phù Ninh, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Việt Trì. Diện tích nhiễm 35,3 ha.

- Ngoài ra: Bệnh sương mai, bệnh đốm vòng, sâu khoang gây hại nhẹ. Bệnh thối nhũn,... hại rải rác.

3. Trên cây đậu tương:

Sâu đục quả: Phát sinh và gây hại nhẹ tại Lâm Thao. Diện tích nhiễm 10,8 ha. Diện tích phòng trừ 8,9 ha.

4. Trên chè:

- Bọ xít muỗi: Phát sinh và gây hại tại các huyện Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Đoan Hùng; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tổng diện tích nhiễm 1.184,9 ha; trong đó nhiễm nhẹ 1.036,7 ha, nhiễm trung bình 148,2 ha. Diện tích phòng trừ 148,2 ha.

- Rầy xanh: Phát sinh và gây hại nhẹ tại các huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa. Diện tích nhiễm 1.273,2 ha. Diện tích phòng trừ 164,0 ha.

- Bọ cánh tơ: Phát sinh và gây hại nhẹ tại các huyện Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Đoan Hùng. Diện tích nhiễm 723,4 ha.

- Nhện đỏ: Phát sinh và gây hại nhẹ tại các huyện Thanh Sơn, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Tân Sơn. Diện tích nhiễm 458,7 ha. Diện tích phòng trừ 187,8 ha.

- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thối búp,... hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả:

Bệnh chảy gôm, nhện đỏ, ruồi đục quả, sâu vẽ bùa, bệnh loét, rệp sáp phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung gây hại rải rác trên cây nhãn vải.

6. Trên cây lâm nghiệp:

Sâu ăn lá, mối hại gốc, bệnh khô cành lá gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 12/2015:

1. Trên mạ xuân sớm: Chuột gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng ở các ruộng mạ ven gò, ven kênh mương, đường lớn, ruộng mới gieo. Trong điều kiện nếu thời tiết rét kéo dài, bệnh sinh lý phát sinh và gây hại trên diện rộng. Ngoài ra, châu chấu, rầy các loại gây hại cục bộ.

2. Trên ngô đông: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá gây hại trên diện rộng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Sâu đục thân, đục bắp, rệp cờ gây hại nhẹ đến trung bình. Sâu ăn lá gây hại nhẹ. Bệnh sinh lý, châu chấu hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

3. Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, bọ nhảy, bệnh sương mai gây hại nhẹ đến trung bình trên rau họ thập tự. Bệnh bệnh thối nhũn, bệnh đốm lá gây hại nhẹ. Ngoài ra rệp muội phát sinh gây hại mạnh trong điều kiện thời tiết khô hanh.

4. Trên cây đậu tương: Sâu đục quả, bệnh sương mai gây hại nhẹ.

5. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các đối tượng bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thối búp, bệnh thán thư gây hại nhẹ đến trung bình.

6. Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh loét, bệnh sẹo, ruồi đục quả, sâu vẽ bùa phát sinh gây rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư gây hại nhẹ trên cây nhãn vải.

7. Cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối hại gốc, bệnh khô lá gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:

1. Trên mạ xuân sớm: Gieo mạ đúng khung lịch thời vụ, chăm sóc, chủ động chống rét cho mạ, hạn chế bệnh sinh lý gây hại; áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

2. Trên ngô đông: Chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật, áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM, bón phân đầy đủ cân đối. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên ngô.

- Bệnh đốm lá: Khi ruộng có trên 30% lá  bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ bệnh đốm lá ngô (Ví dụ:  Ridomil Gold 68WG, Antracol 70WP,...). Pha và phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.

- Sâu đục thân: Khi ruộng có trên 20% cây bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ sâu đục thân ngô (Ví dụ: Finico 800 WG, Reagt 800WG, Kuraba WP,...). Pha và phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ bệnh khô vằn trên ngô (Ví dụ: Valivithaco 5SL, Tilt Super 300EC,...). Pha và phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.

- Ngoài ra: Theo dõi các đối tượng rệp cờ, sâu cắn lá, bệnh sinh lý,... Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

3. Trên rau: Chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn, áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM, bón phân đầy đủ cân đối. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục đăng ký cho rau. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

4. Trên cây đậu tương: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho cây đậu tương.

5. Trên cây chè: Chăm sóc theo quy trình sản xuất chè an toàn, áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM, bón phân đầy đủ cân đối, trồng cây che bóng với mật độ hợp lý. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời gian cách ly theo từng loại thuốc khi phun.

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè (Ví dụ: Trebon 10EC, Dylan 2 EC,...). Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ rầy xanh trên chè (Ví dụ: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC,...). Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Chú ý theo dõi và phòng trừ kịp thời nhện đỏ, bọ cánh tơ, bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám.

6. Trên cây ăn quả: Áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM, bón phân đầy đủ cân đối. Thường xuyên theo dõi và Chỉ phun phòng trừ với những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký. Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

7. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bạch đàn, bồ đề./.

THĂM DÒ Ý KIẾN

Theo bạn : Bố trí giao diện website đã hợp lý chưa?

Kết quả bầu chọn