SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
Số: 142/TB - BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 20 tháng 5 năm 2016
|
THÔNG
BÁO
Tình
hình sâu bệnh hại lúa kỳ 20/5/2016
Dự
báo 10 ngày tới và biện pháp phòng trừ
I. TÌNH HÌNH SÂU BỆNH VÀ DỰ BÁO 10 NGÀY TỚI:
1. Rầy các loại:
* Hiện tại: Rầy các loại phát sinh gây hại diện hẹp ở các
huyện, thành, thị; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Mật độ rầy phổ biến phổ biến 100
- 400 com/m2, cao 700 - 1.800 con/m2, cục bộ 2.000 - 3.000
con/m2 (Cẩm Khê, Việt Trì, Đoan Hùng); phát dục chủ yếu tuổi 4, 5. Mật
độ ổ trứng trên trà trung và trà muộn phổ biến 11 - 25 ổ/m2, cao 80
- 160 ổ/m2. Tổng diện tích
nhiễm 1.536,9 ha, trong đó nhiễm nhẹ 1.343,2
ha, nhiễm trung bình 193,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 150,7 ha.
* Dự báo: Trong thời gian tới, trời nắng nóng xen
kẽ mưa ẩm, rầy tiếp tục chuyển lứa, tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại trên
trà trung và trà muộn; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, có thể gây
cháy chòm, cháy ổ nếu không được phòng trừ kịp thời. Các huyện cần chú ý: Hạ
Hòa, Việt Trì, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Tam Nông, Lâm Thao, Thanh Sơn, Yên Lập, ... Dự
kiến diện tích cần phòng trừ khoảng 100 ha.
2. Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn:
* Hiện tại: Bệnh bạc lá, đốm sọc vi
khuẩn đã phát sinh và gây hại rải rác tại
hầu hết các huyện; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ
hại phổ biến 0,4 - 2,4%, cao 4,0 - 12%, cục bộ 19,6 - 22,6% (Cẩm Khê), cá biệt
40,7% (Việt Trì). Diện tích nhiễm 200,6
ha, trong đó nhiễm nhẹ 187,3 ha, nhiễm trung bình 9,6 ha, nhiễm nặng 3,7 ha.
Diện tích đã phòng trừ 49,5 ha.
* Dự báo: Trong điều kiện thời tiết
có mưa giông, bệnh tiếp tục phát triển, lây lan nhanh và gây hại bộ lá đòng.
Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm
rạp. Các huyện cần lưu ý: Hạ Hòa, Cẩm
Khê, Thanh Ba, Phù Ninh, Phú Thọ, Việt Trì, Thanh Thủy, Lâm Thao, Yên Lập,...
3. Bệnh khô vằn:
* Hiện tại:
Bệnh phát sinh gây hại diện rộng ở hầu hết các huyện, mức độ hại nhẹ đến trung bình,
cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại phổ biến 3 - 10,2%, cao 14 - 38,7%, cục bộ 40 - 45%
(Thanh Sơn, Việt Trì). Tổng diện tích nhiễm 5.030,5 ha, trong đó nhẹ 3.702,8 ha,
trung bình 1.270,3 ha, nặng 57,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.146,1 ha.
* Dự báo: Bệnh khô vằn tiếp tục
phát triển lây lan nhanh, gây hại bộ lá đòng trên các trà lúa giai đoạn làm
đòng đến chắc xanh. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những
ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm. Diện tích dự kiến cần phòng trừ kỳ tới khoảng
500 ha.
4. Các đối tượng khác: Sâu đục thân gây hại cục bộ trên diện tích lúa trỗ muộn. Bệnh sinh lý gây
hại nhẹ. Bọ xít dài, bệnh đen lép hạt, ...
gây hại rải rác.
II. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:
- Rầy các loại: Khi ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30
- 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ rầy đã được đăng ký
trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam:
Giai đoạn lúa non đến chín sữa, sử
dụng các loại thuốc có tác dụng nội hấp, lưu dẫn, phun không cần rẽ băng (Ví
dụ: Babsac 600 EC, Victory 585 EC, Rockfos
550 EC, Hichespro 500WP, ...).
Giai đoạn chắc xanh trở đi, sử dụng
các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc mạnh, khi phun nhất thiết phải rẽ băng rộng
từ 0,8 - 1 mét, phun kỹ vào gốc lúa (Ví dụ: Excel Basa 50EC, Nibas 50EC,...).
- Bệnh bạc lá,
đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các
thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc
BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa
25WP, ...).
- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa có
tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn đã
được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Cavil
50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, ...).
* Ngoài ra: Cần thường xuyên theo dõi và phòng trừ kịp
thời sâu đục thân, bọ xít dài, bệnh đen lép hạt, …; lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV cần pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì; thu gom và tiêu hủy triệt để
bao bì thuốc sau sử dụng./.
Nơi
nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm
BVTV phía Bắc (b/c);
- GĐ, PGĐ Sở: Ông Anh (b/c);
- UBND các huyện,
thành, thị;
- Lãnh đạo, các phòng,
trạm thuộc Chi cục(s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Phan Văn Đạo
|