SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬTSố: 421 /TB-BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 29 tháng 12 năm 2016
|
THÔNG BÁO
Tình hình sâu bệnh
tháng 12/2016
Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 01/2017
I/
TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 12/2016:
1. Trên cây ngô đông:
- Chuột: Gây hại tại các huyện Lâm Thao, Phù Ninh, Việt Trì; mức
độ hại nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm 103
ha.
- Sâu đục thân, bắp: Gây hại nhẹ tại
các huyện Yên Lập, Việt Trì, Lâm Thao. Diện tích nhiễm 42,8 ha.
- Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây
hại tại các huyện Lâm Thao, Phù Ninh, Thanh Thủy, Yên Lập, Phú Thọ, Cẩm
Khê, Thanh Ba, Đoan Hùng, Tam Nông, Thanh Sơn; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm 397,7
ha; diện tích đã phòng trừ 62 ha.
- Bệnh đốm lá lớn: Phát sinh và
gây hại nhẹ tại các huyện Lâm Thao, Yên Lập. Diện tích nhiễm 35,8 ha.
- Bệnh đốm lá nhỏ: Phát sinh và
gây hại nhẹ tại Thị xã Phú Thọ; diện tích nhiễm 39 ha.
Ngoài ra: Bệnh rỉ sắt, ... hại rải rác.
2. Trên cây rau:
- Sâu xanh: Phát sinh và gây hại
tại các huyện Lâm Thao, Cẩm Khê, Phù Ninh, Việt Trì, Thanh Sơn, Tam Nông,
Hạ Hòa; mức độ hại nhẹ đến
trung bình. Diện tích nhiễm 156,7 ha; diện tích đã phòng trừ 36,1 ha.
- Sâu tơ: Phát sinh và gây hại nhẹ
tại các huyện Lâm Thao, Việt Trì. Diện tích nhiễm 39 ha; diện tích đã phòng trừ 3,5 ha.
- Bọ nhảy: Phát sinh và gây hại nhẹ
tại các huyện Lâm Thao, Phù Ninh, Việt Trì. Diện tích nhiễm 37,6 ha; diện tích
đã phòng trừ 1,3 ha.
- Rệp: Phát sinh và gây hại nhẹ tại các
huyện Lâm Thao, Phù Ninh, Cẩm Khê. Diện tích nhiễm 61,9 ha;
diện tích đã phòng trừ 4,4 ha.
- Bệnh sương mai: Phát sinh và gây
hại nhẹ tại các huyện Phù Ninh, Việt Trì, Thanh Sơn. Diện tích nhiễm 30,6 ha.
Ngoài ra: Sâu khoang, sâu xám, bệnh thối nhũn vi khuẩn, bệnh lở cổ rễ, ...
hại rải rác.
3. Trên chè:
- Bọ cánh tơ: Phát sinh và gây
hại nhẹ tại huyện Tân Sơn; diện tích nhiễm 322,8 ha.
- Bọ xít muỗi: Phát sinh gây hại nhẹ
tại các huyện Tân Sơn, Thanh Sơn. Diện tích nhiễm 264,2 ha.
- Rầy xanh: Phát sinh gây hại nhẹ
tại các huyện Tân Sơn, Thanh Sơn. Diện tích nhiễm 386,9 ha.
- Bệnh đốm nâu: Phát sinh gây hại
nhẹ tại huyện Tân Sơn; diện tích nhiễm 116 ha.
- Ngoài ra: Bệnh đốm xám, ... gây hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Rệp sáp, bệnh chảy gôm, bệnh loét, ... phát sinh gây hại rải rác
trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh
thán thư, bệnh sương mai hại rải rác
trên nhãn vải.
5.
Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá,
mối hại gốc, bệnh khô lá, bệnh chết ngược gây hại rải rác trên cây keo, bạch
đàn.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU
BỆNH HẠI THÁNG 01/2017:
1. Trên mạ xuân trung, xuân muộn: Rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ,
châu chấu, bệnh sinh lý,... gây hại rải rác, chuột gây hại cục bộ.
2. Trên lúa xuân
trung: Bệnh sinh lý phát sinh và hại nhẹ đến trung
bình. Ốc bươu vàng hại nhẹ đến trung bình. Rầy các loại, ruồi đục nõn, bọ trĩ hại rải rác.
3. Trên ngô: Sâu đục bắp, bệnh khô vằn
hại rải rác.
4. Trên cây rau: Sâu xanh, rệp, sâu tơ, bọ nhảy,
bệnh sương mai, bệnh thối nhũn vi khuẩn, bệnh đốm vòng hại nhẹ rải rác.
5. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh phồng lá hại nhẹ rải
rác.
6. Trên cây ăn quả: Rệp
sáp,
bệnh chảy gôm, bệnh loét, ... hại nhẹ
rải
rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư, nhện
lông nhung, ... hại rải rác trên cây nhãn, vải.
7. Trên
cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, bệnh khô lá hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.
III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT:
1. Trên
mạ: Gieo mạ đúng khung
lịch thời vụ, trà xuân trung gieo từ 30/12/2016 đến 05/01/2017, xuân muộn gieo
từ 25/01 - 05/02, không gieo quá dày, bón lót đầy đủ phân chuồng
hoai mục, phân lân, giữ đủ nước trong ruộng mạ. Theo dõi diễn biến thời tiết,
chủ động phòng chống rét cho mạ bằng cách che phủ nilon.
2. Trên lúa xuân trung: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, chống rét cho lúa, để hạn chế bệnh
sinh lý. Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sục bùn khi lúa bén rễ hồi xanh và
thời tiết ấm; không bón thúc đẻ vào những ngày trời rét, nhiệt độ dưới 150C.
3. Cây ngô: Tập trung thu hoạch ngô đông đã chín, đặc biệt trên đất
lúa; tiến hành vệ sinh đồng ruộng, làm đất phục vụ gieo cấy lúa chiêm xuân.
Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu, bệnh gây hại cuối vụ; chỉ
phun phòng trừ sâu bệnh khi đến ngưỡng đối với diện tích ngô chưa chín sáp.
4. Trên rau: Phòng
trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng cụ thể:
- Bệnh sương mai: Khi
ruộng có trên 10% cây hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng
ký trừ bệnh sương mai trên cây rau họ
thập tự, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Tungsin-M 72WP, Diboxylin 4SL, 8SL, ....
- Sâu xanh: Khi ruộng có trên 6 con/m2, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng
ký trừ sâu xanh trên cây rau, ví
dụ như: Dylan 2EC, Aremec
36EC, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, ...
- Sâu tơ:
Khi ruộng có trên 30 con/m2
(giai đoạn cây lớn), sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Pesieu 500SC, Emaben
2.0EC,...
5. Trên chè: Phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng cụ thể:
- Bệnh đốm nâu: Khi
nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide
1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL,...
- Bệnh đốm xám: Khi
nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep
18EC, Promot Plus SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL, ...
6. Trên cây bưởi:
- Rệp sáp: Khi cây có trên 25% số lá, cành hại, sử dụng các loại
thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Shertin 3.6EC,
Sword 40EC, Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, ...
- Bệnh chảy gôm: Khi cây có trên 10% cây, 25% số cành hại, sử dụng các
loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized
72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG), ...
7. Ngoài ra: Theo dõi chặt
chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả khác (nhãn, vải, chuối, ...), cây lâm nghiệp. Chỉ phun
trừ các ổ sâu, bệnh đến khi ngưỡng.
Lưu ý:
- Trong
tháng 12 một số địa phương bà con nông dân đã gieo mạ trước khung lịch thời vụ
trà xuân trung, do đó các Trạm BVTV cần
theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh như: Chuột, cào cào, châu chấu, sâu
cuốn lá, rầy các loại, ... diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp khi đã thu
hoạch xong cây vụ đông (đồng trắng).
- Chỉ sử dụng các
thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam; tăng cường
tuyên truyền, hướng dẫn bà con nông dân khi sử dụng thuốc BVTV xong cần thu gom
vỏ bao bì và để đúng nơi quy định của địa phương.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- GĐ; PGĐ Sở: Ô. Anh (b/c);
- UBND các huyện, thành, thị;
- Phòng TT; QH-KH Sở;
- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm BVTV (s/i);
- Tổ Website Chi cục (để đăng);
- Lưu: VT, KT (19b).
|
KT. CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Trường Giang
|